Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương âm hộ, âm đạo được là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương âm hộ, âm đạo được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT |
Tổn thương |
Tỷ lệ |
XI. |
Tổn thương âm hộ, âm đạo |
|
1. |
Tổn thương âm hộ, âm đạo không gây biên dạng, không ảnh hưởng chức năng: Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm |
|
2. |
Tổn thương âm hộ, âm đạo gây biến dạng |
|
2.1. |
Không ảnh hưởng chức năng: Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm nhân hệ số 3 |
|
2.2. |
Có ảnh hưởng chức năng |
16-20 |
3. |
Mất âm vật |
|
3.1. |
Mất một phần |
6- 10 |
3.2. |
Mất hoàn toàn |
11-15 |
4. |
Mất môi lớn |
|
4.1. |
Một bên |
1 - 5 |
4.1.1. |
Mất một phần |
|
4.1.2. |
Mất hoàn toàn |
6- 10 |
4.2. |
Hai bên: Cộng tỷ iệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
5. |
Mất môi bé |
|
5.1. |
Một bên |
|
5.1.1. |
Mất một phần |
1-5 |
5.1.2. |
Mất hoàn toàn |
6-10 |
5.2. |
Hai bên: Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
|
* Ghi chú: Tất cả các tổn thương ở mục XI - Từ 40 tuổi trở xuống: Cộng 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 55 tuổi trở lên: Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. |
|
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật